Home / KHÁCH HÀNG / THÔNG TIN DƯỢC / THÔNG TIN THUỐC THÁNG 4 : DACOLFORT

THÔNG TIN THUỐC THÁNG 4 : DACOLFORT

Dacolfort chứa: diosmin 450 mg + hesperidin 50 mg.

1. Dược lý học và cơ chế tác dụng

– Diosmin và hesperidin là các hợp chất flavonoid có tác dụng làm tăng trương lực tĩnh mạch và bảo vệ mạch. Khi phối hợp 2 thành phần này với nhau, thuốc làm kéo dài tác dụng co mạch của noradrenalin trên thành tĩnh mạch.
– Thuốc tác dụng trên hệ thống mạch máu trở về tim bằng cách:
Làm giảm trương lực và sự ứ trệ của tĩnh mạch.
Trong vi tuần hoàn, thuốc làm giảm tính thấm mao mạch và tăng sức bền mao mạch.

– Làm giảm nhiều các yếu tố gây viêm như prostagladin E2, E alpha2 và thromboxane B2 cũng như các gốc tự do. Vì thế thuốc cũng làm giảm tình trạng sưng phù.
2. Dược động học
Ở người, sau khi uống chất có chứa diosmin được đánh dấu bởi Carbon 14, cho thấy:
– Thuốc được chuyển hóa mạnh mẽ với sự hiện diện của những acid phenol khác nhau trong nước tiểu.
– Bài tiết chủ yếu qua phân, phần còn lại (khoảng 14% liều dùng) được bài tiết trong nước tiểu.
– Thời gian bán thải của thuốc khoảng 11 giờ.
3. Chỉ định
Điều trị các triệu chứng và dấu hiệu của suy tĩnh mạch – mạch bạch huyết vô căn mạn tính ở chi dưới như nặng ở chân, đau chân, phù chân, chuột rút về đêm và chồn chân.
Điều trị các triệu chứng của cơn trĩ cấp và bệnh trĩ mạn tính.
4. Liều lượng và cách dùng

Nên uống thuốc cùng với bữa ăn.
Người lớn:
– Thiểu năng tĩnh mạch mạn tính: Liều dùng thông thường 1 viên/lần, 2 lần/ngày.
– Cơn trĩ cấp: mỗi ngày 6 viên ở 4 ngày đầu, mỗi ngày 4 viên ở 3 ngày tiếp theo.
– Bệnh trĩ mạn tính: 2 viên mỗi ngày.
5. Chống chỉ định

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Suy tim mất bù chưa điều trị, suy gan thận nặng, giảm kali máu.
6. Thận trọng

Đối với cơn trĩ cấp, điều trị phải ngắn hạn. Nếu các triệu chứng không mất đi nhanh chóng, cần tiến hành khám hậu môn và xem lại cách điều trị.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai: Các nghiên cứu thực nghiệm không chứng minh là thuốc có tác dụng gây quái thai ở động vật. Hiện chưa có báo cáo về tác dụng gây hại cho người.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú: Do chưa có dữ liệu về phân bố thuốc trong sữa mẹ, không nên cho con bú trong khi dùng thuốc.
Sử dụng thuốc cho trẻ em: Chưa có thông tin về dùng thuốc này cho trẻ em.

Do có thể xảy ra những tác dụng phụ có liên quan đến thần kinh thực vật, cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho người thường xuyên lái xe và vận hành máy móc.
7. Tương tác thuốc

Chuyển hóa của metronidazol có thể bị giảm khi dùng đồng thời với diosmin.

Không nên phối hợp với lithium.

Thận trọng khi dùng đồng thời với muối kali, lợi niệu giữ kali, thuốc gây loạn nhịp, gây mê, thuốc trị tăng huyết áp khác.
8. Tác dụng không mong muốn

Tác dụng phụ của thuốc thường nhẹ và hiếm gặp bao gồm rối loạn tiêu hóa và rối loạn thần kinh thực vật, không cần ngừng điều trị.

  1. Quá liều

Không có thông tin về quá liều do thuốc. Nên điều trị triệu chứng nếu có quá liều xảy ra.
10. Bảo quản

Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30oC.

Người viết bài

Ds. Nguyễn Thị Ngọc Hân

Scroll To Top