Home / KHÁCH HÀNG / THÔNG TIN DƯỢC / THÔNG TIN THUỐC OMEPRAZOL

THÔNG TIN THUỐC OMEPRAZOL

1/ Dược lực học:

–  Omeprazol ức chế sự bài tiết acid của dạ dày, do ức chế bơm proton ở tế bào viền dạ dày. Tác dụng nhanh, kéo dài nhưng hồi phục được. Omeprazol không tác dụng lên thụ thể acetylcholin hay thụ thể histamin.

2/ Dược động học

Đạt tác dụng tối đa sau 4 ngày. Omeprazol được hấp thu hoàn toàn ở ruột non sau khi uống từ 3-6h. Sinh khả dụng khoảng 60%. . Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu của thuốc. Thuốc gắn với protein huyết tương khoảng 95%, và được phân bố ở các mô, đặc biệt ở tế bào viền dạ dày. Omerprazol được chuyển hóa hoàn toàn ở gan, đào thải nhanh qua nước tiểu (80%) còn lại qua phân.

3/ Chỉ định

  • Loét dạ dày tá tràng.
  • Trào ngược dạ dày thực quản.
  • Hội chứng Zollinger- Ellison.

4/ Liều dùng: uống vào buổi sáng và uống toàn bộ viên thuốc.

  • Loét dạ dày: 20-40mg/ ngày trong 4 tuần
  • Loét tá tràng: 20-40mg/ ngày trong 8 tuần .
  • Viêm thực quản do trào ngược dạ dày thực quản:20-40mg/ ngày trong 4- 8 tuần, sau đó duy trì 20mg/ngày.
  • Hội chứng Zollinger- Ellison:20-120mg mỗi ngày, nếu dùng liều cao hơn 80mg/ngày thì chia 2 lần.

5/ Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm thành phần thuốc.

6/ Thận trọng:

  • Trước khi dùng thuốc phải loại trừ khả nặng bị u ác tính.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú: không nên dùng.

7/ ADR: nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt, đau bụng táo bón, buồn nôn

Dùng quá liều: chỉ điều trị triệu chứng, không có thuốc điều trị đặc hiệu.

8/ Tương tác thuốc:

  • Làm tăng nồng độ phenytoin, diazepam, warfarin, ciclosporin trong máu.
  • Làm tăng tác dụng chống đông của dicoumarol.
  • Làm tăng tác dụng của kháng sinh diệt Hp.
  • Làm tăng tác dụng của nifedinpin do làm giảm chuyển hóa nifedipin.
  • Kháng sinh clarithromycin ức chế chuyển hóa của omeprazol làm tăng nồng độ thuốc lên gấp đôi.

9/  Bảo quản:

Dưới 300C. Nơi khô ráo. Tránh ánh sáng trực tiếp.

TLTK: MIMs.

Scroll To Top